Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin cần biết về thẻ ghi nợ bao gồm:
Thẻ ghi nợ hay còn gọi là thẻ debit là loại thẻ được ngân hàng phát hành cho chủ thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt. Thẻ ghi nợ có đầy đủ các chức năng của một thẻ thanh toán (rút tiền mặt, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, thanh toán hóa đơn...).
Thẻ ghi nợ liên kết trực tiếp với nguồn tiền từ tài khoản ngân hàng của khách hàng, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có). Khác với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ không có tính năng chi tiêu trước, trả tiền sau.
Có hai loại thẻ ghi nợ phổ biến hiện nay là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
Thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ ghi nợ chỉ dùng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ tại quốc gia phát hành thẻ. Tại Việt Nam, các ngân hàng thường tích hợp mở loại thẻ này với thẻ ATM có gắn chip khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản, do đó thẻ ghi nợ nội địa còn được gọi là thẻ ATM.
Ngoài ra, hiện nay thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng liên kết với NAPAS hay còn được gọi là thẻ thanh toán nội địa NAPAS với tính bảo mật cao do được trang bị chip bảo mật công nghệ, khách hàng có thể thực hiện giao dịch thẻ tại tất cả ATM và máy POS thuộc các ngân hàng tham gia vào mạng lưới của NAPAS trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ ghi nợ quốc tế hay thẻ thanh toán quốc tế có cách sử dụng tương tự thẻ ghi nợ nội địa nhưng phạm vi sử dụng toàn cầu. Khách hàng khi đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài có thể dễ dàng rút tiền, thanh toán online hay sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác bằng thẻ ghi nợ quốc tế. Thẻ ghi nợ quốc tế phổ biến hiện nay như thẻ Visa Debit, thẻ MasterCard Debit, thẻ JCB Debit…
Hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho khoản tiền gửi trong tài khoản của thẻ Visa Debit. Tuy nhiên cần nhớ rằng thẻ Visa Debit, thẻ Napas hoặc các loại thẻ ghi nợ khác không thể thực hiện thanh toán cho những khoản có giá trị lớn hơn số dư đang có trong tài khoản.
Khách hàng sử dụng Thẻ Thanh toán quốc tế - Thẻ ghi nợ Visa Debit HSBC có thể giao dịch bằng thẻ tại những điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visa, như tại những máy ATM có ký hiệu VISA/ PLUS trong và ngoài nước, máy POS (Point of Sale) hoặc thanh toán online vô cùng nhanh chóng, tiện lợi cùng với công nghệ không tiếp xúc và các tiện ích khác. Đăng ký ngay!
Thẻ Visa debit và thẻ NAPAS là hai loại thẻ ghi nợ phổ biến mà nhiều người thường nhầm lẫn. Thực tế, hai thẻ atm này có các tính năng tương đương nhau, khác nhau ở tổ chức phát hành thẻ. Cụ thể như sau:
Thẻ ghi nợ có đầy đủ các chức năng của một thẻ thanh toán giúp khách hàng thuận tiện trong việc:
Ngoài các tiện ích như trên, đối với Thẻ Thanh Toán Quốc Tế VISA Debit HSBC, Quý khách còn được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn từ chương trình home&Away và Privilege Club. Tìm hiểu về chương trình home&Away và Privilege Club.
Thẻ ghi nợ (debit) và thẻ tín dụng (credit) là hai loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Thẻ ghi nợ hiểu đơn giản là một công cụ được sử dụng thay cho chuyển khoản hay tiền mặt. Bạn sử dụng tiền của mình nếu sử dụng thẻ ghi nợ. Trong khi đó, sử dụng thẻ tín dụng đồng nghĩa với việc bạn đang vay tiền từ ngân hàng để sử dụng và phải trả lại sau đó.
Loại thẻ | Thẻ Ghi Nợ | Thẻ Tín Dụng |
---|---|---|
Khái niệm |
|
|
Mức chi tiêu |
|
|
Chức năng | Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, thanh toán online… |
|
Phạm vi sử dụng | Trong và ngoài nước | Trong và ngoài nước |
Phí, lãi suất | Phí và lãi suất của thẻ ghi nợ được qui định theo từng ngân hàng, bao gồm:
|
Thẻ tín dụng thường có mức phí và lãi suất áp dụng tùy vào ngân hàng phát hành thẻ, bao gồm:
Lưu ý rằng, bạn sẽ trả lãi suất phát sinh khi thanh toán thẻ tín dụng trễ hạn hoặc không đầy đủ dư nợ trong kỳ sao kê. |
Loại thẻ | Khái niệm | Khái niệm |
---|---|---|
Thẻ Ghi Nợ |
|
|
Thẻ Tín Dụng |
|
|
Loại thẻ | Mức chi tiêu | Mức chi tiêu |
Thẻ Ghi Nợ |
|
|
Thẻ Tín Dụng |
|
|
Loại thẻ | Chức năng | Chức năng |
Thẻ Ghi Nợ | Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, thanh toán online… | Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, thanh toán online… |
Thẻ Tín Dụng |
|
|
Loại thẻ | Phạm vi sử dụng | Phạm vi sử dụng |
Thẻ Ghi Nợ | Trong và ngoài nước | Trong và ngoài nước |
Thẻ Tín Dụng | Trong và ngoài nước | Trong và ngoài nước |
Loại thẻ | Phí, lãi suất | Phí, lãi suất |
Thẻ Ghi Nợ |
Phí và lãi suất của thẻ ghi nợ được qui định theo từng ngân hàng, bao gồm:
|
Phí và lãi suất của thẻ ghi nợ được qui định theo từng ngân hàng, bao gồm:
|
Thẻ Tín Dụng |
Thẻ tín dụng thường có mức phí và lãi suất áp dụng tùy vào ngân hàng phát hành thẻ, bao gồm:
Lưu ý rằng, bạn sẽ trả lãi suất phát sinh khi thanh toán thẻ tín dụng trễ hạn hoặc không đầy đủ dư nợ trong kỳ sao kê. |
Thẻ tín dụng thường có mức phí và lãi suất áp dụng tùy vào ngân hàng phát hành thẻ, bao gồm:
Lưu ý rằng, bạn sẽ trả lãi suất phát sinh khi thanh toán thẻ tín dụng trễ hạn hoặc không đầy đủ dư nợ trong kỳ sao kê. |
Tham khảo thêm về Thẻ Tín Dụng HSBC cùng với những ưu đãi vô cùng hấp dẫn.
Bạn phân vân không biết khi nào nên mở thẻ ghi nợ và nên mở thẻ ghi nợ nội địa hay thẻ ghi nợ quốc tế? Việc chọn mở thẻ ghi nợ loại nào hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu của chủ thẻ và phạm vi sử dụng thẻ.
Thẻ ghi nợ nội địa đáp ứng nhu cầu thực hiện các giao dịch thông thường như rút tiền, chuyển tiền… tại cây ATM phạm vi chỉ trong nước. Tuy nhiên, việc sở hữu thẻ ghi nợ quốc tế sẽ mang lại nhiều tiện ích hơn, phạm vi sử dụng thẻ rộng rãi, đáp ứng nhiều nhu cầu với tiện ích vượt trội hơn.
Ví dụ bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế để rút tiền ở các ATM liên kết hoặc mua sắm ở trung tâm thương mại không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới. Đồng thời, bạn cũng có thể dùng thẻ ghi nợ quốc tế để rút tiền ngoại tệ tại ATM nước ngoài với tỷ giá ưu đãi.
Tích hợp thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế chỉ trong một chiếc thẻ Thanh toán quốc tế Visa debit HSBC. Đăng ký thẻ!
Khách hàng mở Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC và nhận lương qua tài khoản HSBC được hưởng nhiều ưu đãi về phí cũng như miễn phí nhiều dịch vụ.
Phí | Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC | Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
---|---|---|
Phí phát hành thẻ |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí thường niên |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí dịch vụ tin nhắn thông báo giao dịch |
132.000 VND/năm |
Miễn phí (*) |
Phí cấp lại số PIN |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí rút tiền mặt ở Việt Nam: + ATM HSBC + ATM thuộc mạng lưới VISA/PLUS |
Miễn phí 5.000VNĐ/giao dịch |
Miễn phí |
Phí quản lý giao dịch nước ngoài |
2.5% số tiền trên mỗi giao dịch (Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC VISA Platinum) 4% số tiền trên mỗi giao dịch (Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC) |
4% số tiền trên mỗi giao dịch |
Phí dịch vụ ngân hàng trực tuyến |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí dịch vụ nếu số dư trung bình tối thiểu hàng tháng thấp hơn 3.000.000 VND |
300.000 VND/tháng |
Miễn phí |
Phí |
Phí phát hành thẻ |
Phí phát hành thẻ |
---|---|---|
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí |
Phí thường niên |
Phí thường niên |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí |
Phí dịch vụ tin nhắn thông báo giao dịch |
Phí dịch vụ tin nhắn thông báo giao dịch |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
132.000 VND/năm |
132.000 VND/năm |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí (*) |
Miễn phí (*) |
Phí |
Phí cấp lại số PIN |
Phí cấp lại số PIN |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí |
Phí rút tiền mặt ở Việt Nam: + ATM HSBC + ATM thuộc mạng lưới VISA/PLUS |
Phí rút tiền mặt ở Việt Nam: + ATM HSBC + ATM thuộc mạng lưới VISA/PLUS |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
Miễn phí 5.000VNĐ/giao dịch |
Miễn phí 5.000VNĐ/giao dịch |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí |
Phí quản lý giao dịch nước ngoài |
Phí quản lý giao dịch nước ngoài |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
2.5% số tiền trên mỗi giao dịch (Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC VISA Platinum) 4% số tiền trên mỗi giao dịch (Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC) |
2.5% số tiền trên mỗi giao dịch (Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC VISA Platinum) 4% số tiền trên mỗi giao dịch (Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC) |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
4% số tiền trên mỗi giao dịch |
4% số tiền trên mỗi giao dịch |
Phí |
Phí dịch vụ ngân hàng trực tuyến |
Phí dịch vụ ngân hàng trực tuyến |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
Phí |
Phí dịch vụ nếu số dư trung bình tối thiểu hàng tháng thấp hơn 3.000.000 VND |
Phí dịch vụ nếu số dư trung bình tối thiểu hàng tháng thấp hơn 3.000.000 VND |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC |
300.000 VND/tháng |
300.000 VND/tháng |
Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản HSBC |
Miễn phí |
Miễn phí |
(*) Áp dụng đối với khách hàng làm việc tại công ty được nhận ưu đãi đặc biệt trong Gói Trả Lương Qua HSBC.
Đọc thêm: Biểu phí dịch vụ tài chính cá nhân
HSBC hiện có Thẻ Thanh Toán Quốc Tế Visa Debit Card HSBC và Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC Visa Platinum với nhiều đặc quyền hấp dẫn. Xem loại thẻ phù hợp với bạn ngay!
Các thông tin về thẻ ghi nợ đã được tổng hợp thông qua bài viết sau đây, bạn đã sẵn sàng để đăng ký thẻ thanh toán quốc tế và tận hưởng những ưu đãi vượt trội chưa? ĐĂNG KÝ NGAY
Tìm hiểu thêm: Cách mở thẻ ghi nợ online nhanh chóng