Trước khi quyết định vay tín chấp không tài sản đảm bảo, bằng cách lựa chọn các khoản vay với thời hạn phù hợp vừa giúp bạn đáp ứng nhu cầu vay, lại vừa hạn chế chi phí phát sinh không mong muốn.
Trước khi quyết định vay tín chấp, bạn cần phải tìm hiểu một số thông tin cơ bản về khoản vay như điều kiện, thời hạn, mức vay, phí và lãi suất phù hợp với nhu cầu cũng như đảm bảo quá trình vay vốn của bạn diễn ra thuận lợi.
Vay tín chấp (hay thường gọi chung là vay tiêu dùng) là dịch vụ hỗ trợ tài chính của ngân hàng dành cho khách hàng mà không cần tài sản đảm bảo. Hình thức vay này được xây dựng dựa trên uy tín của người đi vay thông qua việc xác minh thu nhập và lịch sử tín dụng.
Khoản tiền cho vay tín chấp này để chi tiêu cho các nhu cầu như mua sắm, du lịch, du học, tổ chức đám cưới, tân trang hay xây dựng nhà cửa và chi trả cho các nhu cầu khác trong cuộc sống.
Bạn có thể đăng ký vay tín chấp nếu bạn đáp ứng các điều kiện sau:
Tại ngân hàng HSBC, các khách hàng sẽ được xét duyệt cho vay theo quy định chung. Riêng với các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng HSBC hoặc khoản vay tín chấp HSBC sau 6 tháng, hoặc các khách hàng có tài khoản lương tại HSBC sẽ được ưu tiên xét duyệt hồ sơ vay, giản lược chứng từ và thủ tục thẩm định.
Tại nhiều ngân hàng, hạn mức cho vay tín chấp được tính căn cứ vào thu nhập thực tế của người lao động, nghĩa là số tiền được phép vay có thể bằng 5 -10 lần số tiền lương hàng tháng. Đồng thời, mục đích của vay tín chấp là chi dùng cá nhân nên nhiều ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ giới hạn khoản vay tối đa 250 triệu.
Đến với ngân hàng HSBC, bạn sẽ nhận gói vay tín chấp lên đến 14 lần lương và hạn mức vay tối đa lên đến 900 triệu đồng.
Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất vay tín chấp khác nhau với cách tính lãi suất vay khác nhau tùy vào thỏa thuận trong hợp đồng vay. Lãi suất vay tín chấp thường được, tính trên dư nợ giảm dần hoặc dư nợ gốc và thanh toán định kỳ hàng tháng.
Bên cạnh lãi suất được tính khi vay tín chấp, một số ngân hàng áp dụng:
Ngoài ra, việc trả chậm các khoản vay sẽ gây ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng của bạn.
Bạn đang nghĩ đến việc vay tiền mua nhà? Công cụ tính khoản vay mua nhà của chúng tôi sẽ giúp bạn tính được khoản thanh toán hàng tháng của bạn dựa trên số tiền vay, kỳ hạn và lãi suất vay.
Tìm hiểu thêm: Biểu phí và lãi suất chương trình cho vay tín chấp HSBC
Khi đăng ký khoản vay tín chấp, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ bao gồm:
Khoản vay tín chấp thường sẽ phù hợp đối với các nhu cầu chi dùng vừa và nhỏ cũng như khả năng thanh toán trong thời gian ngắn. Ngân hàng hỗ trợ cho vay tín chấp nhằm phục vụ các nhu cầu như:
Hiện nay, lãi suất vay tín chấp dao động trong khoảng từ 14% - 28% tùy vào hình thức mà khách hàng lựa chọn để vay vốn từ ngân hàng. Trong đó, lãi suất vay tín chấp được tính theo dư nợ gốc và dư nợ giảm dần là hai hình thức phổ biến nhất.
Lãi suất trên dư nợ gốc được tính trên số tiền gốc ban đầu bạn vay trong suốt thời hạn vay.
Ví dụ: Bạn vay tín chấp 60 triệu đồng thời hạn 12 tháng, lãi suất 15,99%/năm trên dư nợ cố định. Cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Số tiền trả hàng tháng = Số tiền gốc cố định hàng tháng + Tiền lãi cố định hàng tháng
Tổng tiền lãi bạn phải trả cho khoản vay tín chấp 60 triệu đồng, lãi suất 15,99% trên dư nợ cố định là 9.594.000 VNĐ cho 12 tháng.
Ngân hàng HSBC hỗ trợ vay tín chấp với lãi suất được tính trên dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng1 = Nợ gốc + Tiền lãi tính trên dư nợ còn lại
Bên dưới là ví dụ minh họa về cách tính tiền lãi cho khoản vay 60 triệu đồng tại ngân hàng HSBC trong thời hạn 12 tháng, lãi suất là 15,99%/năm.
Tháng | Nợ gốc | Tiền lãi | Số tiền phải trả |
---|---|---|---|
1 | 4.655.020 | 788.548 | 5.443.568 |
2 | 4.716.198 | 727.370 | 5.443.568 |
3 | 4.778.181 | 665.387 | 5.443.568 |
4 | 4.840.978 | 602.590 | 5.443.568 |
5 | 4.904.600 | 538.968 | 5.443.568 |
6 | 4.969.059 | 474.509 | 5.443.568 |
7 | 5.034.365 | 409.203 | 5.443.568 |
8 | 5.100.529 | 343.039 | 5.443.568 |
9 | 5.167.562 | 276.006 | 5.443.568 |
10 | 5.235.477 | 208.091 | 5.443.568 |
11 | 5.304.284 | 139.284 | 5.443.568 |
12 | 5.293.752 | 69.573 | 5.363.325 |
Tổng số | 60.000.000 | 5.242.568 | 65.242.568 |
Tháng | 1 | 1 |
---|---|---|
Nợ gốc | 4.655.020 | 4.655.020 |
Tiền lãi | 788.548 | 788.548 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 2 | 2 |
Nợ gốc | 4.716.198 | 4.716.198 |
Tiền lãi | 727.370 | 727.370 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 3 | 3 |
Nợ gốc | 4.778.181 | 4.778.181 |
Tiền lãi | 665.387 | 665.387 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 4 | 4 |
Nợ gốc | 4.840.978 | 4.840.978 |
Tiền lãi | 602.590 | 602.590 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 5 | 5 |
Nợ gốc | 4.904.600 | 4.904.600 |
Tiền lãi | 538.968 | 538.968 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 6 | 6 |
Nợ gốc | 4.969.059 | 4.969.059 |
Tiền lãi | 474.509 | 474.509 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 7 | 7 |
Nợ gốc | 5.034.365 | 5.034.365 |
Tiền lãi | 409.203 | 409.203 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 8 | 8 |
Nợ gốc | 5.100.529 | 5.100.529 |
Tiền lãi | 343.039 | 343.039 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 9 | 9 |
Nợ gốc | 5.167.562 | 5.167.562 |
Tiền lãi | 276.006 | 276.006 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 10 | 10 |
Nợ gốc | 5.235.477 | 5.235.477 |
Tiền lãi | 208.091 | 208.091 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 11 | 11 |
Nợ gốc | 5.304.284 | 5.304.284 |
Tiền lãi | 139.284 | 139.284 |
Số tiền phải trả | 5.443.568 | 5.443.568 |
Tháng | 12 | 12 |
Nợ gốc | 5.293.752 | 5.293.752 |
Tiền lãi | 69.573 | 69.573 |
Số tiền phải trả | 5.363.325 | 5.363.325 |
Tháng | Tổng số | Tổng số |
Nợ gốc | 60.000.000 | 60.000.000 |
Tiền lãi | 5.242.568 | 5.242.568 |
Số tiền phải trả | 65.242.568 | 65.242.568 |
Số tiền mà bạn phải trả hàng tháng sẽ là 5.443.568 VNĐ, trong đó số tiền gốc sẽ tăng dần và số tiền lãi sẽ giảm dần theo từng tháng. Tổng tiền lãi bạn phải trả cho khoản vay tín chấp 60 triệu, lãi suất 15,99% trên dư nợ giảm dần tại HSBC là 5.242.568 VNĐ cho 12 tháng.
Như vậy thông qua 02 ví dụ trên, có thể thấy rằng tổng tiền lãi mà khách hàng phải trả cho cùng một khoản vay 60 triệu với cùng lãi suất 15.99%, nhưng hai cách tính khác nhau nên tổng lãi suất phải trả cũng khác nhau. Do đó trước khi quyết định vay tín chấp, bên cạnh việc lựa chọn mức lãi suất cạnh tranh, bạn cần cân nhắc cách tính lãi suất theo từng khoản vay tùy vào ngân hàng và tổ chức tín dụng để có khoản thanh toán tốt nhất xuyên suốt thời hạn vay.
Ngoài ra, còn có một số cách tính lãi suất vay tín chấp khác như tính theo niên kim cố định (dư nợ giảm dần và lãi suất thả nổi) hay số nợ gốc cố định và lãi suất giảm dần.
Toàn bộ khoản vay và số tiền lãi mà bạn phải trả sẽ thay đổi tùy vào thời hạn vay tín chấp. Thời hạn vay càng dài thì số tiền thanh toán hàng tháng sẽ giảm dần. Bạn có thể sử dụng Công cụ tính khoản vay tín chấp - vay tiêu dùng cá nhân của chúng tôi để ước tính số tiền cần thanh toán hàng tháng dựa trên số tiền vay, thời hạn và lãi suất vay.
Hiện nay, hai hình thức cho vay phổ biến nhất mà ngân hàng hỗ trợ là vay tín chấp và vay thế chấp. Bảng thông tin dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin giúp bạn phân biệt và đánh giá tổng quan hai hình thức vay này.
Hình thức | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
---|---|---|
Điều kiện |
Cho vay dựa trên uy tín của người đi vay | Cho vay phải có tài sản đảm bảo (nhà, đất, sổ đỏ, xe, cổ phần công ty…) |
Thời gian giải ngân | Từ 8 tiếng đến 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Từ 5 - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Thời gian vay | Tối đa 5 năm |
Có thể lên đến 35 năm |
Hạn mức cho vay | - Theo thu nhập của người đi vay - Thông thường sẽ hạn chế mức cho vay tối đa trên số lần lương tháng |
- Theo thu nhập người đi vay và giá trị tài sản thế chấp.
- Có thể vay được khoản tiền lớn nếu có tài sản thế chấp lớn và đủ thu nhập trả nợ hàng tháng |
Lãi suất |
Thông thường cao hơn so với vay thế chấp | Thường là lãi suất thả nổi sau khuyến mãi. Lãi suất khuyến mãi thường thấp hơn vay tín chấp |
Hình thức |
Điều kiện |
Điều kiện |
---|---|---|
Vay tín chấp | Cho vay dựa trên uy tín của người đi vay | Cho vay dựa trên uy tín của người đi vay |
Vay thế chấp | Cho vay phải có tài sản đảm bảo (nhà, đất, sổ đỏ, xe, cổ phần công ty…) | Cho vay phải có tài sản đảm bảo (nhà, đất, sổ đỏ, xe, cổ phần công ty…) |
Hình thức | Thời gian giải ngân | Thời gian giải ngân |
Vay tín chấp | Từ 8 tiếng đến 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Từ 8 tiếng đến 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Vay thế chấp | Từ 5 - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Từ 5 - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Hình thức | Thời gian vay | Thời gian vay |
Vay tín chấp |
Tối đa 5 năm |
Tối đa 5 năm |
Vay thế chấp |
Có thể lên đến 35 năm |
Có thể lên đến 35 năm |
Hình thức | Hạn mức cho vay | Hạn mức cho vay |
Vay tín chấp |
- Theo thu nhập của người đi vay - Thông thường sẽ hạn chế mức cho vay tối đa trên số lần lương tháng |
- Theo thu nhập của người đi vay - Thông thường sẽ hạn chế mức cho vay tối đa trên số lần lương tháng |
Vay thế chấp |
- Theo thu nhập người đi vay và giá trị tài sản thế chấp.
- Có thể vay được khoản tiền lớn nếu có tài sản thế chấp lớn và đủ thu nhập trả nợ hàng tháng |
- Theo thu nhập người đi vay và giá trị tài sản thế chấp.
- Có thể vay được khoản tiền lớn nếu có tài sản thế chấp lớn và đủ thu nhập trả nợ hàng tháng |
Hình thức |
Lãi suất |
Lãi suất |
Vay tín chấp | Thông thường cao hơn so với vay thế chấp | Thông thường cao hơn so với vay thế chấp |
Vay thế chấp | Thường là lãi suất thả nổi sau khuyến mãi. Lãi suất khuyến mãi thường thấp hơn vay tín chấp | Thường là lãi suất thả nổi sau khuyến mãi. Lãi suất khuyến mãi thường thấp hơn vay tín chấp |
Vay mua nhà là hình thức vay thế chấp - có tài sản bảo đảm và nhà đất được xem là tài sản thế chấp. Tính số tiền bạn có thể vay mua nhà với HSBC dựa trên thu nhập hàng tháng bằng Công cụ tính khoản vay.
Trước khi vay tín chấp không tài sản đảm bảo, bạn cần hiểu rõ về tất cả các khoản phí phải trả. Ví dụ, nếu bạn có dự định vay tín chấp để mua ô tô thì trước tiên, bạn cần lập ngân sách cho khoản đóng bảo hiểm, đăng kiểm xe và thuế.
Sau khi đã hoạch định được khoản tiền cần chi, tiếp theo là số tiền mỗi tháng bạn có thể trả lại là bao nhiêu. Khoản vay dài hạn giúp giảm số tiền phải trả hàng tháng, nhưng bạn có thể phải trả nhiều tiền lãi hơn trong suốt thời hạn của khoản vay.
Trên đây là một số thông tin cần thiết về vay tín chấp không tài sản đảm bảo giúp bạn xác định được khoản vay phù hợp trước khi quyết định vay tùy vào nhu cầu tiêu dùng của bản thân và gia đình. Bạn đã tìm được hình thức vay phù hợp với mình chưa? Đăng ký gói vay tín chấp HSBC từ hôm nay để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Thông tin quan trọng: Nội dung bài viết mang tính tham khảo nhằm giúp bạn chọn được khoản vay phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
1. Số tiền phải trả hàng tháng không đổi trong suốt thời hạn vay.